I. Âm Hán Việt
Nhân chi sơ, Tính bản thiện,
Tính tương cận, Tập tương viễn.
Cẩu bất giáo, Tính nãi thiên,
Giáo chi đạo, Quí dĩ chuyên.
Nguyên văn
人之(1)初(2),性(3)本(4)善(5),
性相(6)近(7),習(8)相遠(9)。
苟(10)不教(11),性乃(12)遷(13),
教之道(14),貴(15)以專(16)。
Bính âm:
人(rén) 之(zhī) 初 (chū), 性(xìng) 本(běn) 善(shàn),
性(xìng) 相(xiāng) 近(jìn), 習(xí) 相(xiāng) 遠(yuǎn)。
苟(gǒu) 不(bú) 教(jiào), 性(xìng) 乃(nǎi) 遷(qiān),
教(jiào) 之(zhī) 道(dào), 貴(guì) 以(yǐ) 專(zhuān)。
Chú âm
人(ㄖㄣˊ) 之(ㄓ) 初(ㄔㄨ),
性(ㄒ一ㄥˋ) 本(ㄅㄣˇ) 善(ㄕㄢˋ),
性(ㄒ一ㄥˋ) 相(ㄒ一ㄤ) 近(ㄐ一ㄣˋ),
習(ㄒ一ˊ) 相(ㄒ一ㄤ) 遠(ㄩㄢˇ)。
苟(ㄍㄡˇ) 不(ㄅㄨˊ) 教(ㄐ一ㄠˋ),
性(ㄒ一ㄥˋ) 乃(ㄋㄞˇ) 遷(ㄑ一ㄢ),
教(ㄐ一ㄠˋ) 之(ㄓ) 道(ㄉㄠˋ),
貴(ㄍㄨㄟˋ) 以(一ˇ) 專(ㄓㄨㄢ)。
Tạm dịch
Người mới sinh ra, bản tính thiện lương,
Tính vốn giống nhau, thói quen dần khác.
Nếu chẳng giáo dục, bản tính sẽ đổi,
Đường lối giáo dục, quý ở chuyên tâm.
II. Âm Hán Việt
Tích Mạnh mẫu, Trạch lân xứ,
Tử bất học, Đoạn cơ trữ.
Đậu Yên Sơn, Hữu nghĩa phương,
Giáo ngũ tử, Danh câu dương.
Nguyên văn
昔(1)孟母(2),擇(3)鄰(4)處(5),
子(6)不學(7),斷(8)機杼(9)。
竇燕山(10),有義方(11),
教五子(12), 名(13)俱(14)揚(15)。
Bính âm
昔(xí) 孟(mèng) 母(mǔ), 擇(zé) 鄰(lín) 處(chǔ),
子(zǐ) 不(bù) 學(xué), 斷(duàn) 機(jī) 杼(zhù)。
竇(dòu) 燕(yān) 山(shān), 有(yǒu) 義(yì) 方(fāng),
教(jiào) 五(wǔ) 子(zǐ), 名(míng) 俱(jù) 揚(yáng)
Chú âm
昔(ㄒ一ˊ) 孟(ㄇㄥˋ) 母(ㄇㄨˇ),
擇(ㄗㄜˊ) 鄰(ㄌ一ㄣˊ) 處(ㄔㄨˇ),
子(ㄗˇ) 不(ㄅㄨˋ) 學(ㄒㄩㄝˊ),
斷(ㄉㄨㄢˋ) 機(ㄐ一) 杼(ㄓㄨˋ)。
竇(ㄉㄡˋ) 燕(一ㄢ) 山(ㄕㄢ),
有(一ㄡˇ) 義(一ˋ) 方(ㄈㄤ),
教(ㄐ一ㄠˋ) 五(ㄨˇ) 子(ㄗˇ),
名(ㄇ一ㄥˊ) 俱(ㄐㄩˋ) 揚(一ㄤˊ)。
Tạm dịch
Mạnh mẫu ngày xưa, chọn nơi mà ở,
Con không chịu học, mẹ cắt tấm vải.
Lão Đậu Yên Sơn, có phương pháp tốt,
Dạy dỗ năm con, thành danh đều cả.
III. Âm Hán Việt
Dưỡng bất giáo, Phụ chi quá,
Giáo bất nghiêm, Sư chi đọa.
Tử bất học, Phi sở nghi,
Ấu bất học, Lão hà vi.
Nguyên văn
養(1)不教(2) 父(3)之過(4)
教不嚴(5) 師(6)之惰(7)
子(8)不學 非(9)所宜(10)
幼(11)不學 老(12)何(13)為(14)
Bính âm
養(yǎng) 不(bú) 教(jiào), 父(fù) 之(zhī) 過(guò),
教(jiào) 不(bù) 嚴(yán), 師(shī) 之(zhī) 惰(duò)。
子(zǐ) 不(bù) 學(xué), 非(fēi) 所(suǒ) 宜(yí),
幼(yòu) 不(bù) 學(xué), 老(lǎo) 何(hé) 為(wéi)。
Chú âm
養(一ㄤˇ) 不(ㄅㄨˊ) 教(ㄐ一ㄠˋ),
父(ㄈㄨˋ) 之(ㄓ) 過(ㄍㄨㄛˋ),
教(ㄐ一ㄠˋ) 不(ㄅㄨˋ) 嚴(一ㄢˊ),
師(ㄕ) 之(ㄓ) 惰(ㄉㄨㄛˋ)。
子(ㄗˇ) 不(ㄅㄨˋ) 學(ㄒㄩㄝˊ),
非(ㄈㄟ) 所(ㄙㄨㄛˇ) 宜(一ˊ),
幼(一ㄡˋ) 不(ㄅㄨˋ) 學(ㄒㄩㄝˊ),
老(ㄌㄠˇ) 何(ㄏㄜˊ) 為(ㄨㄟˊ)。
Tạm dịch
Nuôi con không dạy, lỗi của cha mẹ,
Dạy trò không nghiêm, do thầy thất trách.
Con trẻ không học, thế là không nên,
Còn nhỏ không học, khi già làm gì?
IV. Âm Hán Việt
Ngọc bất trác, Bất thành khí.
Nhân bất học, Bất tri nghĩa.
Vi nhân tử, Phương thiếu thời,
Thân sư hữu, Tập lễ nghi.
Nguyên văn
玉(1)不琢(2) 不成器(3)
人不學 不知義(4)
為(5)人子 方(6)少時(7)
親(8)師(9)友(10) 習禮儀(11)
Bính âm
玉(yù) 不(bù) 琢(zhuó), 不(bù) 成(chéng) 器(qì),
人(rén) 不(bù) 學(xué), 不(bù) 知(zhī) 義(yì) 。
為(wéi) 人(rén) 子(zǐ), 方(fāng) 少(shào) 時(shí),
親(qīn) 師(shī) 友(yǒu), 習(xí) 禮(lǐ) 儀(yí)。
Chú âm
玉(ㄩˋ) 不(ㄅㄨˋ) 琢(ㄓㄨㄛˊ),
不(ㄅㄨˋ) 成(ㄔㄥˊ) 器(ㄑ一ˋ),
人(ㄖㄣˊ) 不(ㄅㄨˋ) 學(ㄒㄩㄝˊ),
不(ㄅㄨˋ) 知(ㄓ) 義(一ˋ)。
為(ㄨㄟˊ) 人(ㄖㄣˊ) 子(ㄗˇ),
方(ㄈㄤ) 少(ㄕㄠˋ) 時(ㄕˊ),
親(ㄑ一ㄣ) 師(ㄕ) 友(一ㄡˇ),
習(ㄒ一ˊ) 禮(ㄌ一ˇ) 儀(一ˊ)。
Tạm dịch
Ngọc không mài giũa, không thành đồ quý.
Người mà không học, không biết nghĩa lý.
Là một người con, đương khi còn nhỏ,
Gần gũi thầy bạn, luyện tập lễ nghi.
V. Âm Hán Việt
Hương cửu linh, Năng ôn tịch,
Hiếu vu thân, Sở đương chấp.
Dung tứ tuế, Năng nhượng lê,
Đễ vu trưởng, Nghi tiên tri.
Nguyên văn
香(1)九齡(2) 能溫(3)席(4)
孝於親(5)所當(6)執(7)
融(8)四歲 能讓(9)梨
弟(10)於長(11) 宜(12)先知
Bính âm
香(xiāng) 九(jiǔ) 齡(líng), 能(néng) 温(wēn) 席(xí),
孝(xiào) 於(yú) 親(qīn), 所(suǒ) 當(dāng) 執(zhí)。
融(róng) 四(sì) 歲(suì), 能(néng) 讓(ràng) 梨(lí),
弟(tì) 於(yú) 長(zhǎng), 宜(yí) 先(xiān) 知(zhī)。
Chú âm
香(ㄒ一ㄤ) 九(ㄐ一ㄡˇ) 齡(ㄌ一ㄥˊ),
能(ㄋㄥˊ) 溫(ㄨㄣ) 席(ㄒ一ˊ),
孝(ㄒ一ㄠˋ) 於(ㄩˊ) 親(ㄑ一ㄣ),
所(ㄙㄨㄛˇ) 當(ㄉㄤ) 執(ㄓˊ)。
融(ㄖㄨㄥˊ) 四(ㄙˋ) 歲(ㄙㄨㄟˋ),
能(ㄋㄥˊ) 讓(ㄖㄤˋ) 梨(ㄌ一ˊ),
弟(ㄊ一ˋ) 於(ㄩˊ) 長(ㄓㄤˇ),
宜(一ˊ) 先(ㄒ一ㄢ) 知(ㄓ)。
Tạm dịch
Hoàng Hương chín tuổi, biết ủ ấm chiếu,
Hiếu với cha mẹ, là việc nên làm.
Khổng Dung bốn tuổi, có thể nhường lê,
Thuận theo anh chị, đầu tiên nên biết.
VI. Âm Hán Việt
Thủ hiếu đễ, Thứ kiến văn.
Tri mỗ số, Thức mỗ văn.
Nhất nhi thập, Thập nhi bách,
Bách nhi thiên, Thiên nhi vạn.
Nguyên văn
首(1)孝弟(2) 次(3)見聞(4)
知某(5)數(6) 識(7)某文(8)
一(9)而(10)十(11) 十而百(12)
百而千(13) 千而萬(14)
Bính âm
首(shǒu) 孝(xiào) 弟(tì), 次(cì) 見(jiàn) 聞(wén),
知(zhī) 某(mǒu) 数(shù), 識(shì) 某(mǒu) 文(wén)。
一(yī) 而(ér) 十(shí), 十(shí) 而(ér) 百(bǎi),
百(bǎi) 而(ér) 千(qiān), 千(qiān) 而(ér) 萬(wàn)。
Chú âm
首(ㄕㄡˇ) 孝(ㄒ一ㄠˋ) 弟(ㄊ一ˋ),
次(ㄘˋ) 見(ㄐ一ㄢˋ) 聞(ㄨㄣˊ),
知(ㄓ) 某(ㄇㄡˇ) 數(ㄕㄨˋ),
識(ㄕˋ) 某(ㄇㄡˇ) 文(ㄨㄣˊ)。
一(一) 而(ㄦˊ) 十(ㄕˊ),
十(ㄕˊ) 而(ㄦˊ) 百(ㄅㄞˇ),
百(ㄅㄞˇ) 而(ㄦˊ) 千(ㄑ一ㄢ),
千(ㄑ一ㄢ) 而(ㄦˊ) 萬(ㄨㄢˋ)。
Tạm dịch
Hiếu đễ học trước, tri thức học sau.
Biết được số trước, hiểu được chữ sau.
Một rồi tới mười, mười rồi tới trăm,
Trăm rồi tới ngàn, ngàn rồi tới vạn.
VII. Âm Hán Việt
Viết xuân hạ, Viết thu đông,
Thử tứ thời, Vận bất cùng.
Viết nam bắc, Viết tây đông,
Thử tứ phương, Ứng hồ trung.
Nguyên văn
曰(1)春夏 曰秋冬 此(2)四時(3)運(4)不窮(5)
曰南北 曰西東 此四方(6) 應(7)乎(8)中(9)
Bính âm
曰(yuē) 春(chūn) 夏(xià), 曰(yuē) 秋(qiū) 冬(dōng),
此(cǐ) 四(sì) 時(shí), 運(yùn) 不(bù) 窮(qióng)。
曰(yuē) 南(nán) 北(běi), 曰(yuē) 西(xī) 東(dōng),
此(cǐ) 四(sì) 方(fāng), 應(yìng) 乎(hū) 中(zhōng)。
Chú âm
曰(ㄩㄝ) 春(ㄔㄨㄣ) 夏(ㄒ一ㄚˋ),
曰(ㄩㄝ) 秋(ㄑ一ㄡ) 冬(ㄉㄨㄥ),
此(ㄘˇ) 四(ㄙˋ) 時(ㄕˊ),
運(ㄩㄣˋ) 不(ㄅㄨˋ) 窮(ㄑㄩㄥˊ)。
曰(ㄩㄝ) 南(ㄋㄢˊ) 北(ㄅㄟˇ),
曰(ㄩㄝ) 西(ㄒ一) 東(ㄉㄨㄥ),
此(ㄘˇ) 四(ㄙˋ) 方(ㄈㄤ),
應(一ㄥˋ) 乎(ㄏㄨ) 中(ㄓㄨㄥ)。
Tạm dịch
Mùa xuân mùa hạ, mùa thu mùa đông,
Bốn mùa này đây, tuần hoàn không ngừng.
Hướng nam hướng bắc, hướng tây hướng đông,
Bốn phương này đây, đối ứng trung tâm.
VIII. Âm Hán Việt
Viết thủy hỏa, Mộc kim thổ,
Thử Ngũ hành, Bổn hồ số.
Nguyên văn
曰水火 木金土 此五行(1)本乎數(2)
Bính âm
曰(yuē) 水(shuǐ) 火(huǒ) , 木(mù) 金(jīn) 土(tǔ) ,
此(cǐ) 五(wǔ) 行(xíng) , 本(běn) 乎(hū) 數(shù) 。
Chú âm
曰(ㄩㄝ) 水(ㄕㄨㄟˇ) 火(ㄏㄨㄛˇ),
木(ㄇㄨˋ) 金(ㄐ一ㄣ) 土(ㄊㄨˇ),
此(ㄘˇ) 五(ㄨˇ) 行(ㄒ一ㄥˊ),
本(ㄅㄣˇ) 乎(ㄏㄨ) 數(ㄕㄨˋ)。
Tạm dịch
Rằng: Thủy – Hỏa – Mộc – Kim – Thổ
Nguồn Ngũ hành này, gốc ở tự nhiên.
IX. Âm Hán Việt
Viết Nhân Nghĩa, Lễ Trí Tín,
Thử ngũ thường, Bất dung vấn.
Nguyên văn
曰仁(1)義(2)禮(3)智(4)信(5)
此五常(6) 不容(7)紊(8)
Bính âm
曰(yuē) 仁(rén) 義(yì) , 禮(lǐ) 智(zhì) 信(xìn) ,
此(cǐ) 五(wǔ) 常(cháng) , 不(bù) 容(róng) 紊(wèn ) 。
Chú âm
曰(ㄩㄝ) 仁(ㄖㄣˊ) 義(一ˋ),
禮(ㄌ一ˇ) 智(ㄓˋ) 信(ㄒ一ㄣˋ),
此(ㄘˇ) 五(ㄨˇ) 常(ㄔㄤˊ),
不(ㄅㄨˋ) 容(ㄖㄨㄥˊ) 紊(ㄨㄣˋ)。
Tạm dịch
Rằng: Nhân – Nghĩa – Lễ – Trí – Tín,
Với Ngũ thường này, không được rối loạn.
X. Âm Hán Việt
Đạo Lương Thục, Mạch Thử Tắc,
Thử lục cốc, Nhân sở thực.
Mã Ngưu Dương, Kê Khuyển Thỉ,
Thử lục súc, Nhân sở tự.
Nguyên văn
稻(1)粱(2)菽(3),麥(4)黍(5)稷(6),
此六谷(7),人所(8)食(9)。
馬牛羊,雞犬(10)豕(11),
此六畜(12),人所飼(13)。
Bính âm
稻(dào) 粱(liáng) 菽(shú), 麥(mài) 黍(shǔ) 稷(jì),
此(cǐ) 六(liù) 穀(gǔ), 人(rén) 所(suǒ) 食(shí)。
馬(mǎ) 牛(niú) 羊(yáng), 雞(jī) 犬(quǎn) 豕(shǐ),
此(cǐ) 六(liù) 畜(chù), 人(rén) 所(suǒ) 飼(sì)。
Chú âm
稻(ㄉㄠˋ) 粱(ㄌ一ㄤˊ) 菽(ㄕㄨˊ),
麥(ㄇㄞˋ) 黍(ㄕㄨˇ) 稷(ㄐ一ˋ),
此(ㄘˇ) 六(ㄌ一ㄡˋ) 穀(ㄍㄨˇ),
人(ㄖㄣˊ) 所(ㄙㄨㄛˇ) 食(ㄕˊ)。
馬(ㄇㄚˇ) 牛(ㄋ一ㄡˊ) 羊(一ㄤˊ),
雞(ㄐ一) 犬(ㄑㄩㄢˇ) 豕(ㄕˇ),
此(ㄘˇ) 六(ㄌ一ㄡˋ) 畜(ㄔㄨˋ),
人(ㄖㄣˊ) 所(ㄙㄨㄛˇ) 飼(ㄙˋ)。
Tạm dịch
Lúa, Kê, Đậu, Mạch, Lúa nếp, Cao lương,
Lục cốc này đây, con người được ăn.
Ngựa, Trâu, Dê, Gà, Chó, Lợn sáu loại,
Lục súc này đây, con người được nuôi.
XI. Âm Hán Việt
Viết Hỉ Nộ, Viết Ai Cụ,
Ái Ố Dục, Thất tình cụ.
Bào Thổ Cách, Mộc Thạch Kim,
Ti dữ Trúc, Nãi Bát âm.
Nguyên văn
曰喜(1)怒(2) 曰哀(3)懼(4)
愛(5)惡(6)欲(7) 七情(8)具(9)
匏(10)土(11)革(12) 木(13)石(14)金(15)
絲(16)與竹(17) 乃八音(18)
Bính âm
曰(yuē) 喜(xǐ) 怒(nù), 曰(yuē) 哀(āi) 懼(jù),
愛(ài) 惡(wù) 欲(yù), 七(qī) 情(qíng) 具(jù)。
匏(páo) 土(tǔ) 革(gé), 木(mù) 石(shí) 金(jīn),
絲(sī) 與(yǔ) 竹(zhú), 乃(nǎi) 八(bā) 音(yīn)。
Chú âm
曰(ㄩㄝ) 喜(ㄒ一ˇ) 怒(ㄋㄨˋ),
曰(ㄩㄝ) 哀(ㄞ) 懼(ㄐㄩˋ),
愛(ㄞˋ) 惡(ㄨˋ) 欲(ㄩˋ),
七(ㄑ一) 情(ㄑ一ㄥˊ) 具(ㄐㄩˋ)。
匏(ㄆㄠˊ) 土(ㄊㄨˇ) 革(ㄍㄜˊ),
木(ㄇㄨˋ) 石(ㄕˊ) 金(ㄐ一ㄣ),
絲(ㄙ) 與(ㄩˇ) 竹(ㄓㄨˊ),
乃(ㄋㄞˇ) 八(ㄅㄚ) 音(一ㄣ)。
Tạm dịch
Rằng: Vui, Giận, rằng: Buồn, Sợ,
Yêu, Ghét, Muốn, là Thất tình.
Bào, Thổ, Cách, Mộc, Thạch, Kim,
Ti và Trúc, là Bát âm.
XII. Âm Hán Việt
Cao tằng tổ, Phụ nhi thân,
Thân nhi tử, Tử nhi tôn,
Tự tử tôn, Chí huyền tằng,
Nãi cửu tộc, Nhân chi luân.
Phụ tử ân, Phu phụ tòng,
Huynh tắc hữu, Đệ tắc cung,
Trưởng ấu tự, Hữu dữ bằng,
Quân tắc kính, Thần tắc trung,
Thử thập nghĩa, Nhân sở đồng.
Nguyên văn
高曾祖(1) 父而身(2) 身而子(3)子而孫(4)
自子孫 至玄(5)曾(6)乃(7)九族(8)人之倫(9)
父子恩(10)夫婦從 兄則(11)友 弟則恭
長幼序 友與朋 君則(12)敬 臣則忠
此十義(13) 人所同
Bính âm
高(gāo) 曾(zēng) 祖(zǔ), 父(fù) 而(ér) 身(shēn),
身(shēn) 而(ér) 子(zǐ), 子(zǐ) 而(ér) 孫(sūn),
自(zì) 子(zǐ) 孫(sūn), 至(zhì) 玄(xuán) 曾(zēng),
乃(nǎi) 九(jiǔ) 族(zú), 人(rén) 之(zhī) 倫(lún)。
父(fù) 子(zǐ) 恩(ēn), 夫(fū) 婦(fù) 從(cóng),
兄(xiōng) 則(zé) 友(yǒu), 弟(dì) 則(zé) 恭(gōng),
長(zhǎng) 幼(yòu) 序(xù), 友(yǒu) 與 (yǔ) 朋(péng),
君(jūn) 則(zé) 敬(jìng), 臣(chén) 則(zé) 忠(zhōng),
此(cǐ) 十(shí) 義(yì), 人(rén) 所(suǒ) 衕(tóng)。
Chú âm
高(ㄍㄠ) 曾(ㄗㄥ) 祖(ㄗㄨˇ),
父(ㄈㄨˋ) 而(ㄦˊ) 身(ㄕㄣ),
身(ㄕㄣ) 而(ㄦˊ) 子(ㄗˇ),
子(ㄗˇ) 而(ㄦˊ) 孫(ㄙㄨㄣ),
自(ㄗˋ) 子(ㄗˇ) 孫(ㄙㄨㄣ),
至(ㄓˋ) 玄(ㄒㄩㄢˊ) 曾(ㄗㄥ),
乃(ㄋㄞˇ) 九(ㄐ一ㄡˇ) 族(ㄗㄨˊ),
人(ㄖㄣˊ) 之(ㄓ) 倫(ㄌㄨㄣˊ)。
父(ㄈㄨˋ) 子(ㄗˇ) 恩(ㄣ),
夫(ㄈㄨ) 婦(ㄈㄨˋ) 從(ㄘㄨㄥˊ),
兄(ㄒㄩㄥ) 則(ㄗㄜˊ) 友(一ㄡˇ),
弟(ㄉ一ˋ) 則(ㄗㄜˊ) 恭(ㄍㄨㄥ),
長(ㄓㄤˇ) 幼(一ㄡˋ) 序(ㄒㄩˋ),
友(一ㄡˇ) 與(ㄩˇ) 朋(ㄆㄥˊ),
君(ㄐㄩㄣ) 則(ㄗㄜˊ) 敬(ㄐ一ㄥˋ),
臣(ㄔㄣˊ) 則(ㄗㄜˊ) 忠(ㄓㄨㄥ),
此 (ㄘˇ) 十 (ㄕˊ) 義 (一ˋ),
人(ㄖㄣˊ) 所(ㄙㄨㄛˇ) 同(ㄊㄨㄥˊ)。
Tạm dịch
Ông Sơ, Cố, Nội, tới Cha tới mình,
Mình rồi tới con, con rồi tới cháu,
Rồi từ con cháu mới đến chắt chít,
Chín thế hệ này, luân thường con người.
Cha con có ơn, vợ chồng theo nhau,
Anh thì thuận thảo, em thì cung kính,
Lớn nhỏ có bậc, bạn bè ngang nhau,
Vua thì tôn kính, tôi thì trung thành,
Mười nghĩa này đây, mỗi người đều giữ.
XIII. Âm Hán Việt
Phàm huấn mông, Tu giảng cứu
Tường huấn cổ, Minh cú độc
Vi học giả, Tất hữu sơ
Tiểu học chung, Chí tứ thư.
Nguyên văn
凡(1)訓(2)蒙(3) 須(4)講究(5)
詳(6)訓詁(7) 明句讀(8)
為學(9)者(10) 必有初(11)
小學(12)終(13) 至四書(14)
Bính âm
凡(fán) 訓 (xùn) 蒙(méng), 須(xū) 講(jiǎng) 究(jiū),
詳(xiáng) 訓(xùn) 詁(gǔ), 名(míng) 句(jù) 讀 dòu)。
為,(wéi) 學(xué) 者(zhě), 必(bì) 有(yǒu) 初(chū),
小(xiǎo) 學(xué) 終(zhōng), 至(zhì) 四(sì) 書 (shū)。
Chú âm
凡(ㄈㄢˊ) 訓(ㄒㄩㄣˋ) 蒙(ㄇㄥˊ),
須(ㄒㄩ) 講(ㄐ一ㄤˇ) 究(ㄐ一ㄡˋ);
詳(ㄒ一ㄤˊ) 訓(ㄒㄩㄣˋ) 詁(ㄍㄨˇ),
明(ㄇ一ㄥˊ) 句(ㄐㄩˋ) 讀(ㄉㄡˋ)。
為(ㄨㄟˊ) 學(ㄒㄩㄝˊ) 者(ㄓㄜˇ),
必(ㄅ一ˋ) 有(一ㄡˇ) 初(ㄔㄨ);
小(ㄒ一ㄠˇ) 學(ㄒㄩㄝˊ) 終(ㄓㄨㄥ),
至(ㄓˋ) 四(ㄙˋ) 書(ㄕㄨ)。
Tạm dịch
Thường khi dạy học, phải giảng xét kỹ,
Tường tận nghĩa xưa, ngắt câu rõ ràng,
Bởi người đi học, phải biết chỗ khởi đầu,
Học hết tiểu học, mới đến Tứ thư.
XIV Âm Hán Việt
Luận Ngữ giả, Nhị thập thiên,
Quần đệ tử, Ký thiện ngôn.
Mạnh Tử giả, Thất thiên chỉ,
Giảng đạo đức, Thuyết nhân nghĩa.
Nguyên văn
論語(1)者(2) 二十篇(3)
群(4)弟子(5) 記(6)善(6)言(7)
孟子(9)者 七篇止(10)
講道(11)德 說仁義(12)
Bính âm
論(lún) 語(yǔ) 者(zhě), 二(èr) 十(shí) 篇(piān),
群(qún) 弟(dì) 子(zǐ), 記(jì) 善(shàn) 言(yán)。
孟(mèng) 子(zǐ) 者(zhě), 七(qī) 篇(piān) 止(zhǐ),
講(jiǎng) 道(dào) 德(dé), 說(shuō) 仁(rén) 義(yì)。
Chú âm
論(ㄌㄨㄣˊ) 語(ㄩˇ) 者(ㄓㄜˇ),
二(ㄦˋ) 十(ㄕˊ) 篇(ㄆ一ㄢ);
群(ㄑㄩㄣˊ) 弟(ㄉ一ˋ) 子(ㄗˇ),
記(ㄐ一ˋ) 善(ㄕㄢˋ) 言(一ㄢˊ)。
孟(ㄇㄥˋ) 子(ㄗˇ) 者(ㄓㄜˇ),
七(ㄑ一) 篇(ㄆ一ㄢ) 止(ㄓˇ);
講(ㄐ一ㄤˇ) 道(ㄉㄠˋ) 德(ㄉㄜˊ),
說(ㄕㄨㄛ) 仁(ㄖㄣˊ) 義(一ˋ)。
Tạm dịch
Sách Luận Ngữ hai mươi thiên,
Các đệ tử chép lời hay.
Sách Mạnh Tử chỉ bảy thiên,
Giảng đạo đức nói nhân nghĩa.
XV. Âm Hán Việt
Tác Trung Dung, Tử Tư bút,
Trung bất thiên, Dung bất dịch.
Tác Đại Học, Nãi Tăng Tử,
Tự tu tề, Chí bình trị.
Nguyên văn
作(1)中庸(2),子思(3)筆(4),
中不偏(5),庸不易(6)。
作大學(7),乃曾子(8),
自(9)修齊(10),至平治(11)。
Bính âm
作(zuò) 中(zhōng) 庸(yōng), 子(zǐ) 思(sī) 筆(bǐ) ,
中(zhōng) 不(bù) 偏(piān), 庸(yōng) 不(bú) 易(yì)。
作(zuò) 大(dà) 學(xué), 乃(nǎi) 曾(zēng) 子(zǐ),
自(zì) 修(xiū) 齊(qí), 至(zhì) 平(píng) 治(zhì)。
Chú âm
作(ㄗㄨㄛˋ) 中(ㄓㄨㄥ) 庸(ㄩㄥ),
子(ㄗˇ) 思(ㄙ) 筆(ㄅ一ˇ),
中(ㄓㄨㄥ) 不(ㄅㄨˋ) 偏(ㄆ一ㄢ),
庸(ㄩㄥ) 不(ㄅㄨˊ) 易(一ˋ)。
作(ㄗㄨㄛˋ) 大(ㄉㄚˋ) 學(ㄒㄩㄝˊ),
乃(ㄋㄞˇ) 曾(ㄗㄥ) 子(ㄗˇ),
自(ㄗˋ) 修(ㄒ一ㄡ) 齊(ㄑ一ˊ),
至(ㄓˋ) 平(ㄆ一ㄥˊ) 治(ㄓˋ)。
Tạm dịch
Sáng tác Trung Dung, ngài Tử Tư viết,
Trung: không thiên lệch, Dung: không thay đổi.
Sáng tác Đại Học, là ngài Tăng Tử,
Từ đầu tu tề, tiếp đến bình trị.
XVI. Âm Hán Việt
Hiếu kinh thông, Tứ thư thục,
Như Lục Kinh, Thủy khả độc.
Thi Thư Dịch, Lễ Xuân Thu,
Hiệu Lục kinh, Đương giảng cầu.
Nguyên văn
孝經(1)通(2),四書熟(3),
如(4)六經(5),始(6)可讀。
詩書易(7),禮春秋(8),
號(9)六經,當講求(10)。
Bính âm
孝(xiào) 經(jīng) 通(tōng), 四(sì) 書(shū) 熟(shóu),
如(rú) 六(liù) 經(jīng), 始(shǐ) 可(kě) 讀(dú)。
詩(shī) 書(shū) 易(yì), 禮(lǐ) 春(chūn) 秋(qiū),
號(hào) 六(liù) 經(jīng), 當(dāng) 講(jiǎng) 求(qiú)。
Chú âm
孝(ㄒ一ㄠˋ) 經(ㄐ一ㄥ) 通(ㄊㄨㄥ),
四(ㄙˋ) 書(ㄕㄨ) 熟(ㄕㄡˊ),
如(ㄖㄨˊ) 六(ㄌ一ㄡˋ) 經(ㄐ一ㄥ),
始(ㄕˇ) 可(ㄎㄜˇ) 讀(ㄉㄨˊ)。
詩(ㄕ) 書(ㄕㄨ) 易(一ˋ),
禮(ㄌ一ˇ) 春(ㄔㄨㄣ) 秋(ㄑ一ㄡ),
號(ㄏㄠˋ) 六(ㄌ一ㄡˋ) 經(ㄐ一ㄥ),
當(ㄉㄤ) 講(ㄐ一ㄤˇ) 求(ㄑ一ㄡˊ)。
Tạm dịch
Thông Hiếu kinh, thuộc Tứ thư,
Đến Lục kinh, bắt đầu đọc.
Thi Thư Dịch Lễ Xuân Thu,
Xưng Lục kinh, nên chú trọng.
XVII. Âm Hán Việt
Hữu Liên Sơn, Hữu Quy Tàng,
Hữu Chu Dịch, Tam dịch tường.
Hữu Điển Mô, Hữu Huấn Cáo,
Hữu Thệ Mệnh, Thư chi áo.
Nguyên văn
有連山(1),有歸藏(2),
有周易(3),三易(4)詳(5)。
有典謨(6),有訓誥(7),
有誓命(8),書(9)之奥(10)。
Bính âm
有(yǒu) 連(lián) 山(shān), 有(yǒu) 歸(guī) 藏(cáng),
有(yǒu) 周(zhōu) 易(yì), 三(sān) 易(yì) 詳(xiáng)。
有(yǒu) 典(diǎn) 謨(mó), 有(yǒu) 訓(xùn) 誥(gào),
有(yǒu) 誓(shì) 命(mìng), 書(shū) 之(zhī) 奥(ào)。
Chú âm
有(一ㄡˇ) 連(ㄌ一ㄢˊ) 山(ㄕㄢ),
有(一ㄡˇ) 歸(ㄍㄨㄟ) 藏(ㄘㄤˊ),
有(一ㄡˇ) 周(ㄓㄡ) 易(一ˋ),
三(ㄙㄢ) 易(一ˋ) 詳(ㄒ一ㄤˊ)。
有(一ㄡˇ) 典(ㄉ一ㄢˇ) 謨(ㄇㄛˊ),
有(一ㄡˇ) 訓(ㄒㄩㄣˋ) 誥(ㄍㄠˋ),
有(一ㄡˇ) 誓(ㄕˋ) 命(ㄇ一ㄥˋ),
書(ㄕㄨ) 之(ㄓ) 奧(ㄠˋ)。
Tạm dịch
Có sách “Liên Sơn”, có sách “Quy Tàng”
Có sách “Chu Dịch”, ba Dịch rõ ràng.
Có thiên “Điển Mô”, có thiên “Huấn Cáo”
Có thiên “Thệ Mệnh”, Thượng Thư thâm áo.
XVIII. Âm Hán Việt
Ngã Chu Công, Tác Chu Lễ,
Trứ lục quan, Tồn trị thể.
Đại tiểu Đới, Chú Lễ Ký,
Thuật thánh ngôn, Lễ nhạc bị.
Nguyên văn
我周公(1),作周禮(2),
著(3)六官(4),存(5)治體(6)。
大小戴(7),注(8)禮記(9),
述(10)聖言(11),禮樂(12)備(13)。
Bính âm
我(wǒ) 周(zhōu) 公(gōng), 作(zuò) 周(zhōu) 禮(lǐ),
著(zhù) 六(liù) 官(guān), 存(cún) 治(zhì) 體(tǐ)。
大(dà) 小(xiǎo) 戴(dài), 注(zhù) 禮(lǐ) 記(jì),
述(shù) 聖(shèng) 言(yán), 禮(lǐ) 樂(yuè) 備(bèi)。
Chú âm
我(ㄨㄛˇ) 周(ㄓㄡ) 公(ㄍㄨㄥ),
作(ㄗㄨㄛˋ) 周(ㄓㄡ) 禮(ㄌ一ˇ),
著(ㄓㄨˋ) 六(ㄌ一ㄡˋ) 官(ㄍㄨㄢ),
存(ㄘㄨㄣˊ) 治(ㄓˋ) 體(ㄊ一ˇ)。
大(ㄉㄚˋ) 小(ㄒ一ㄠˇ) 戴(ㄉㄞˋ),
注(ㄓㄨˋ) 禮(ㄌ一ˇ) 記(ㄐ一ˋ),
述(ㄕㄨˋ) 聖(ㄕㄥˋ) 言(一ㄢˊ),
禮(ㄌ一ˇ) 樂(ㄩㄝˋ) 備(ㄅㄟˋ)。
Tạm dịch
Chu Công chúng ta, viết ra Chu Lễ,
Đặt sáu loại quan giữ gìn trị thể.
Đại Đới tiểu Đới chú thích Lễ Ký,
Thuật lời thánh nhân, đầy đủ lễ nhạc.
XIX. Âm Hán Việt
Viết Quốc Phong, Viết Nhã Tụng,
Hiệu Tứ thi, Đương phúng vịnh.
Thi ký vong, Xuân Thu tác,
Ngụ bao biếm, Biệt thiện ác.
Nguyên văn
曰國風(1),曰雅(2)頌(3),
號(4)四詩(5),當諷詠(6)。
詩既(7)亡(8),春秋(9)作(10),
寓(11)褒(12)貶(13),別(14)善惡。
Bính âm
曰(yuē) 國(guó) 風(fēng), 曰(yuē) 雅(yǎ) 頌(sòng),
號(hào) 四(sì) 詩(shī), 當(dāng) 諷(fèng) 詠(yǒng)。
詩(shī) 既(jì) 亡(wáng), 春(chūn) 秋(qiū) 作(zuò),
寓(yù) 褒(bāo) 貶(biǎn), 别(bié) 善(shàn) 惡(è)。
Chú âm
曰(ㄩㄝ) 國(ㄍㄨㄛˊ) 風(ㄈㄥ),
曰(ㄩㄝ) 雅(一ㄚˇ) 頌(ㄙㄨㄥˋ),
號(ㄏㄠˋ) 四(ㄙˋ) 詩(ㄕ),
當(ㄉㄤ) 諷(ㄈㄥˋ) 詠(ㄩㄥˇ)。
詩(ㄕ) 既(ㄐ一ˋ) 亡(ㄨㄤˊ),
春(ㄔㄨㄣ) 秋(ㄑ一ㄡ) 作(ㄗㄨㄛˋ)。
寓(ㄩˋ) 褒(ㄅㄠ) 貶(ㄅ一ㄢˇ),
別(ㄅ一ㄝˊ) 善(ㄕㄢˋ) 惡(ㄜˋ)。
Tạm dịch
Rằng Quốc Phong, rằng Nhã Tụng,
Là Tứ thi, để diễn ngâm.
“Kinh Thi” mất, viết “Xuân Thu”,
Ý khen chê, phân thiện ác.
XX. Âm Hán Việt
Tam Truyện giả, Hữu Công Dương,
Hữu Tả Thị, Hữu Cốc Lương.
Kinh ký minh, Phương độc Tử,
Toát kì yếu, Kí kì sự.
Nguyên văn
三傳(1)者,有公羊(2),
有左氏(3),有谷梁(4)。
經(5)既(6)明,方(7)讀子(8),
撮(9)其(10)要(11),記(12)其事。
Bính âm
三(sān) 傳(zhuàn) 者(zhě), 有(yǒu) 公(gōng) 羊(yáng),
有(yǒu) 左(zuǒ) 氏(shì), 有(yǒu) 谷(gǔ) 梁(liáng)。
經(jīng) 既(jì) 明(míng), 方(fāng) 讀(dú) 子(zǐ),
撮(cuò) 其(qí) 要(yào), 記(jì) 其(qí) 事(shì)。
Chú âm
三(ㄙㄢ) 傳(ㄓㄨㄢ`) 者(ㄓㄜˇ),
有(一ㄡˇ) 公(ㄍㄨㄥ) 羊(一ㄤ),
有(一ㄡˇ) 左(ㄗㄨㄛˇ) 氏(ㄕ`),
有(一ㄡˇ) 谷(ㄍㄨˇ) 梁(ㄌ一ㄤ)。
經(ㄐ一ㄥ) 既(ㄐ一`) 明(ㄇ一ㄥ),
方(ㄈㄤ) 讀(ㄉㄨ) 子(ㄗˇ),
撮(ㄘㄨㄛ`) 其(ㄑ一) 要(一ㄠ`),
記(ㄐ一`) 其(ㄑ一) 事(ㄕ`)。
Tạm dịch
“Tam Truyện” ấy: có “Công Dương”,
Có “Tả Thị”, có “Cốc Lương”.
Kinh đã rõ, mới đọc Tử,
Trích điểm chính, nhớ sự việc.
>> Còn tiếp