Thứ tự quẻ sắp theo thứ tự hào động, từ hào nhất đến hào lục.

Tám đơn quái theo thứ tự: Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn phối hợp với tám đơn quái như trên, thành ra 64 trùng quái. Mỗi trùng quái có sáu hào động, thành ra: 64 x 6 = 384 quẻ.

TÊN QUẺ THEO THỨ TỰ CỦA 384 QUẺ

Quẻ Càn

  • Bát thuần Càn từ 001—006
  • Thiên trạch lý từ 007—012
  • Thiên hỏa đồng nhân từ 013—018
  • Thiên lôi vô vọng từ 019—024
  • Thiên phong cấu từ 025—030
  • Thiên thủy tụng từ 031—036
  • Thiên sơn độn từ 037—042
  • Thiên địa bỉ từ 043—048

Quẻ Đoài

  • Bát thuần Đoài từ 049—054
  • Trạch hỏa cách từ 055—060
  • Trạch lôi tùy từ 061—066
  • Trạch địa tụy từ 067—072
  • Trạch thiên quải từ 073—078
  • Trạch phong đại quá từ 079—084
  • Trạch thủy khổn từ 085—090
  • Trạch sơn hàm từ 091—096

Quẻ Ly

  • Bát thuần Ly từ 097—102
  • Hỏa lôi phệ hạp từ 103—108
  • Hỏa địa tấn tù 109—114
  • Hỏa sơn lữ từ 115—120
  • Hỏa trạch khuê từ 121—126
  • Hỏa thiên đại hữu từ 127—132
  • Hỏa phong đỉnh từ 133—138
  • Hỏa thủy vị tế từ 139—144

Quẻ Chấn

  • Bát thuần Chấn từ 145—150
  • Lôi địa dự từ 151—156
  • Lôi sơn tiểu quá từ 157—162
  • Lôi thủy giải từ 163—168
  • Lôi hỏa phong từ 169—174
  • Lôi trạch qui muội từ 175—180
  • Lôi thiên đại tráng từ 181—186
  • Lôi phong hằng từ 187—192

Quẻ Tốn

  • Bát thuần Tốn từ 193—198
  • Phong thiên tiểu súc từ 199—204
  • Phong trạch trung phù từ 205—210
  • Phong hỏa gia nhân từ 211—216
  • Phong thủy hoán từ 217—222
  • Phong sơn tiệm từ 223—228
  • Phong địa quan từ 229—234
  • Phong lôi ích từ 235—240

Quẻ Khảm

  • Bát thuần Khảm từ 241—246
  • Thủy phong tỉnh từ 247—252
  • Thủy thiên nhu từ 253—258
  • Thủy trạch tiết từ 259—264
  • Thủy sơn kiển từ 265—270
  • Thủy địa tỉ từ 271—276
  • Thủy lôi truân từ 277—282
  • Thủy hỏa ký tế từ 293—288

Quẻ Cấn

  • Bát thuần Cấn từ 289—294
  • Sơn thủy mông từ 295—300
  • Sơn phong cổ từ 301—306
  • Sơn thiên đại súc từ 307—312
  • Sơn địa bác từ 313—318
  • Sơn lôi di từ 319—324
  • Sơn hỏa bí từ 325—330
  • Sơn trạch tổn từ 331—336

Quẻ Khôn

  • Bát thuần Khôn từ 337—342
  • Địa sơn khiêm từ 343—348
  • Địa thủy sư từ 349—354
  • Địa phong thăng từ 355—360
  • Địa lôi phục từ 361—366
  • Địa hỏa minh di từ 367—372
  • Địa trạch lâm từ 373—378
  • Địa thiên thái từ 379—384

Gieo quẻ xong, căn cứ vào nội quái và ngoại quái để biết tên quẻ và hào động, dò theo bảng nầy để biết số thứ tự quẻ mà xem lời giải đoán.

Chú ý:

Thứ tự sắp quẻ theo đây khác với việc sắp “64 quẻ căn bản” của Kinh Dịch. Ở đây dùng:

  • 4 quái dương:Càn , Đoài, Ly, Chấn
  • 4 quái âm: Tốn, Khảm, Cấn, Khôn

để phối hợp trùng quái theo thứ tự mà thành. Mỗi trùng quái lại có thứ tự hào động từ một đến sáu, để tạo thành: 64 x 6 = 384 quẻ

ban may cat sat makita